Hiện nay, xã hội phát triển mạnh mẽ. Các doanh nghiệp lớn nhỏ thi đua nhau hình thành và phát triển mạnh mẽ. Nhất là về lĩnh vực kinh doanh bê tông cốt thép. Từ đó, các vấn đề chất lượng sản phẩm và dịch vụ này được quan tâm nhiều. Những bản hợp đồng cam kết được đưa ra chặt chẽ để đảm bảo cho sự an toàn và tin tưởng về giá bê tông tươi. Và hợp đồng đổ bê tông tươi là hợp đồng được các chủ đâu tư lấy làm tiêu chí cam kết. Để tìm hiểu kỹ hơn vè bản hợp đồng này, hãy lướt xuống ngay bài viết này nhé.
Hợp đồng bán bê tông tươi?
Với mỗi dự án làm ăn nào đó, để có được sự ăn tâm và tin tưởng nhất định. Bản hợp đồng từ đó mà ra đời. Mỗi ngành nghề kinh doanh sẽ có một bản hợp đồng khác nhau. Và căn cứ vào các luật đưa ra chặt chẽ trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là đối với bê tông tươi. Sau đây sẽ là một bản hợp đồng mẫu về hợp đồng đổ bê tông tươi đã được kiểm nhận và được đánh giá là đẩy đủ và chi tiết nhất.
Mẫu hợp đồng đổ bê tông tươi
CTY TNHH BÊ TÔNG CỔ PHẦN BÊ TÔNG PHULOC ———————— SỐ: …………………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——-o0o—– Hà Nội, ngày…… tháng……năm 2019 |
Căn cứ theo Luật Thương mại của số 36/2005IQH11 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ VII thông qua ngày 14/06/2005;
Dựa vào bộ luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 24/11/2015
Căn cứ các nhu cầu và khả năng của hai bên;
Hôm nay, ngày…….tháng…….năm 2019, Chúng tôi gồm:
BÊN MUA: …………………………………………….. (Gọi tắt: Bên A )
Địa chỉ : ……………………………………………………………………..
SĐT : ……………………………………… CMT: ……………………
BÊN BÁN: CTY TNHH BÊ TÔNG PHULOC (Gọi tắt: Bên B )
Đại diện : Ông……………………………… Chức Vụ: Giám đốc
Người thực hiện HĐ: Ông………………………… Chức vụ : CB Kinh doanh
Địa chỉ : 325 Thạch Lam, P. Phú Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM, Việt Nam
Điện thoại : 0901.379.776 Fax: 04 24.6681.8866
2 bên đã cùng nhau thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng đổ bê tông tươi theo các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua bê tông thương phẩm theo mác, chỉ tiêu kỹ thuật và các dịch vụ khác cho công trình: …………………………………………………………..
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA HỢP ĐỒNG
Bê tông cung cấp cho công trình trên được tính theo đơn vị mét khối (m3), bao gồm cả chi phí vận chuyển đến chân công trình, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%. Với điều kiện bên A có trách nhiệm bố trí đường đi thuận lợi cho xe bên B tới được chân công trình.
TT |
BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ (VND) |
MẪU |
1 |
Mác 300 #, đá 1×2, 12±2 cm |
m3 |
||
2 |
KL bơm bằng bơm cần 37m ≤ 35m3 |
ca |
||
3 |
KL bơm bằng bơm cần 37m > 35m3 |
m3 |
||
4 |
Bơm từ cột vách tầng 4 trở lên(Cos 0.0 được tính là sàn tầng 01) |
m3 |
||
ca |
– Cường độ bê tông theo yêu cầu đạt được sau 28 ngày, mẫu đúc hình lập phương cạnh 15x15x15 cm,
– Giá trị hợp đồng đổ bê tông tươi tính toán dựa trên khối lượng bê tông theo yêu cầu thực tế công trình. Giá trị cuối cùng của hợp đồng hay giá trị hàng hoá mua bán được xác định chính thức dựa trên khối lượng bê tông được hai bên ký xác nhận trong các biên bản xác nhận khối lượng và các biên bản xác nhận khối lượng này là một phần không thể tách rời của hợp đồng kinh tế này.
– Đơn giá trên được tính tại thời điểm ký hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có sự biến động về giá cả (tăng hoặc giảm) hai bên sẽ thống nhất bằng phụ lục hợp đồng đổ bê tông tươi để thực hiện.
Tìm hiểu thêm>>>: Bảng giá bê tông của PhuLoc
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
3.1 Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt
3.2 Thời hạn thanh toán
3.2.1 Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B 100% giá trị tiền hàng trước khi đổ bê tông.
3.2.2 Nếu quá hạn thanh toán năm ngày (03 ngày) mà bên B vẫn chưa nhận được tiền thanh toán của Bên A thì Bên B có quyền đơn phương ngừng cấp bê tông.
3.2.3 Trường hợp thanh toán chậm, Bên A có trách nhiệm trả cho Bên B toàn bộ số nợ gốc và số tiền lãi được tính theo lãi suất thống nhất là 1,5%/tháng. Số tiền lãi Bên A phải trả đối với nợ quá hạn được tính bắt đầu từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi kết thúc công nợ ( với điều kiện nợ quá hạn không được quá 1 tháng) .
3.2.4 Doanh thu bán hàng hay giá trị hàng hoá giao nhận cuối cùng được ghi nhận căn cứ trên “Bản xác nhận khối lượng” được ký kết giữa hai bên.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
4.1 Trách nhiệm của Bên A:
4.1.1 Đặt hàng trước 24 giờ. Thời gian đổ bê tông sẽ được xác định chính xác tối thiểu trước 4 giờ.
4.1.2 Huỷ bỏ việc đặt bê tông trước 150 phút so với thời gian chỉ định. Bên A sẽ phải bồi thường cho bên B 0.5 ca bơm khi xe bơm đã đến chân công trình mà bên A không sử dụng (nếu có).
4.1.3 Lắp đặt các thiết bị phục vụ đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường, vệ sinh đường trước cổng công trường trong và sau khi đổ bê tông.
4.1.4 Chuẩn bị mặt bằng, đường đi lại trong công trường đảm bảo cho xe chuyên chở bê tông hoạt động tốt.
4.1.5 Thường xuyên cử cán bộ theo dõi, giám sát chất lượng công trình, nghiệm thu khối lượng công việc để làm căn cứ quyết toán sau này.
4.1.6 Phối hợp cùng Bên B giải quyết các vướng mắc phát sinh trong phạm vi công trường thi công.
4.1.7 Nếu xe chở ít hơn 5m3 bê tông thì bên A phải chịu 500.000đ/1 chuyến tiền vận chuyển (Với điều kiện chốt lần 2).
4.1.8 Thanh toán cho Bên B đúng thời hạn như quy định tại khoản 3.2.1
4.1.9 Trong khi đổ bê tông nếu có vấn đề gì xảy ra bên A phải thông báo ngay cho bên B
4.2 Trách nhiệm của Bên B
4.2.1 Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật trong việc cấp bê tông và dịch vụ bơm bê tông cho các hạng mục công trình của Bên A.
4.2.2 Chấp hành nghiêm túc nội quy công trường Bên A
4.2.3 Tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động đối với nhân viên của đơn vị mình trong suốt quá trình thi công.
4.2.4 Nếu chất lượng bê tông không đạt mác thì bên B sẽ chịu mọi chi phí phá dỡ cũng như làm mới lại cấu kiện ( gồm sắt thép + nhân công).
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
5.1 Sau khi đổ bê tông xong nếu bên A không có khiếu nại gì về khối lượng bê tông trên phiếu giao hàng so với khối lượng theo thiết kế trong từng đợt đổ thì khối lượng trên phiếu giao hàng có xác nhận của bên A sẽ là khối lượng thanh toán.
Bên A có quyền khiếu nại bằng văn bản về khối lượng trong vòng 05 ngày và về chất lượng trong vòng 30 ngày kể từ ngày lượng bê tông cần khiếu nại được cấp cho công trình. Sau thời hạn trên mà bên B không nhận bất kỳ sự khiếu nại nào thì coi như khối lượng bê tông đã cấp cho công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu đặt hàng.
Nếu có tranh chấp về khối lượng bên A sẽ thông báo cho bên B ngay sau khi giao hàng và cùng bên B đo đạc, kiểm tra lại kích thước hình học thực tế của khối đó (có xét đến tỷ lệ hao hụt bê tông theo quy phạm hiện hành). Khối lượng bê tông sau khi hai bên kiểm tra và thống nhất sẽ được dùng làm cơ sở để thanh toán. Bên B không chịu trách nhiệm về sự sai khác kích thước kích thước hình học khối đổ so với thiết kế.
5.2 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề tranh chấp phát sinh, hai bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác vì lợi ích của hai bên, nếu không tự giải quyết được thì tranh chấp này sẽ được đưa lên toà án thành phố Hà Nội. Quyết định của toà án sẽ là quyết định cuối cùng của vấn đề tranh chấp và hai bên chấp nhận thực hiện. Phí tổn về tranh chấp bên có lỗi phải chịu.
5.3 Bất kỳ sự thay đổi hoặc điều chỉnh điều khoản nào trong bản hợp đồng đổ bê tông tươi này cũng phải được hai bên thoả thuận bằng văn bản có chữ ký và đóng dấu của hai bên.
5.4 Hợp đồng đổ bê tông tươi được thanh lý sau khi hai bên hoàn thành công việc và bên A đã thanh toán hết cho bên B.
Hợp đồng đổ bê tông tươi này gồm 03 trang và làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi các điều khoản trên đã thực hiện xong và có thoả thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản giữa hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Lời kết
Đối với Bê Tông PhuLoc, Chất lượng sản phẩm và dịch vụ luôn được đề cao nhất. Và lấy đó là tiền đề để phát triển ở hiện tại và tương lai. Chất lượng công trình, sự hài lòng của khách hàng là tiêu chí hoạt động của Bê Tông PhuLoc
Công ty CỔ PHẦN BÊ TÔNG PHULOC
Hotline: 0903.071.734
Địa Chỉ:17 Phạm Hùng, Xã Phước Lộc, Huyện Nhà Bè TPHCM.
Website: https://betongphuloc.vn