Trọng lượng riêng của bê tông tươi là đại lượng quan trọng trong thiết kế và tính toán cấu trúc, thường nằm trong khoảng 2400 kg/m3. Việc tính toán trọng lượng riêng này đảm bảo tính an toàn và chính xác của công trình xây dựng. Dưới đây là bài viết giúp ta hiểu hơn về trọng lượng riêng của bê tông tươi là như thế nào.
Cấu tạo của một khối bê tông gồm những gì?
Xi măng: Là thành phần chính của bê tông tươi, xi măng là một chất liên kết được tạo thành từ sự phản ứng giữa vôi, đất sét và nước. Xi măng giúp kết dính các hạt cát và đá 1×2 lại với nhau để tạo thành một vật liệu cứng và chắc.
- Cát: Là một trong những thành phần chính của bê tông, cát có kích thước hạt nhỏ hơn đá 1x2i và được sử dụng để tạo ra một kết cấu chặt chẽ trong bê tông.
- Đá 1×2: Là một thành phần khác của bê tông, đá 1×2 có kích thước lớn hơn cát và được sử dụng để tăng độ bền và khả năng chịu lực cho bê tông.
- Nước: Là thành phần đóng vai trò quan trọng trong quá trình phản ứng giữa xi măng và các thành phần khác để tạo thành bê tông thương phẩm. Nước giúp hòa tan xi măng và kết dính các hạt cát và đá 1×2 lại với nhau.
- Phụ gia: Là các chất được thêm vào bê tông để cải thiện một số tính chất của nó, như độ nhớt, độ bền, độ dẻo, khả năng chịu lực, tăng độ bền và giảm độ co ngót.
Những thành phần này được kết hợp với nhau theo tỷ lệ chính xác để tạo thành một hỗn hợp bê tông tươi. Sau đó, hỗn hợp được đổ vào khuôn để đóng khối bê tông, và sau khi khối bê tông được đóng kín để đạt độ cứng cứng cố, khối bê tông sẽ được cắt, mài hoặc xử lý để tạo ra các sản phẩm hoàn chỉnh. Giá bê tông tươi PhuLoc hiện đang rất ưu đãi, quý khách hàng có thể liên hệ để nhận báo giá.
Xem thêm:
- Giá bê tông tươi ở quận Tân Bình mới, chính xác nhất 2023
Cân nặng một khối bê tông là bao nhiêu?
Thường thì khối bê tông có khối lượng khoảng 2400 kg/m3 đến 2500 kg/m3 (tương đương với 2,4 đến 2,5 tấn/m3). Vì vậy, ví dụ nếu một khối bê tông có kích thước là 1m x 1m x 1m, thì khối lượng của nó sẽ khoảng từ 2400 kg đến 2500 kg (tức là từ 2,4 đến 2,5 tấn).
Lưu ý rằng, các loại bê tông khác nhau sẽ có mật độ và khối lượng khác nhau, do đó, để tính chính xác khối lượng của một khối bê tông, cần phải biết chính xác loại bê tông đó được sản xuất và kích thước của khối bê tông đó.
Trọng lượng riêng của bê tông mác 250 là bao nhiêu?
Thông thường, để sản xuất một khối bê tông mác 250 thì ta cần các thành phần sau:
- Xi măng: khoảng 288,025 kg (tương đương với 9 bao xi măng xây dựng, mỗi bao có trọng lượng khoảng 32 kg).
- Cát: khoảng 0,505 m3 (tương đương với khoảng 800 – 900 kg, tùy thuộc vào trọng lượng riêng của cát).
- Đá (sỏi): khoảng 0,913 m3 (tương đương với khoảng 1600 – 1700 kg, tùy thuộc vào trọng lượng riêng của đá).
- Nước sạch: khoảng 185 lít.
STT | Tên vật liệu, sản phẩm | Trọng lượng
đơn vị |
( 1 ) | ( 2 ) | ( 3 ) |
1 | Cát nhỏ ( cát đen ) | 1,20 T/m3 |
2 | Cát vừa ( cát vàng ) | 1,40 T/m3 |
3 | Sỏi các loại | 1,56 T/m3 |
4 | Đá đặc nguyên khai | 2,75 T/m3 |
5 | Đá dăm 0,5 là 2cm | 1,60 T/m3 |
6 | Đá dăm 3 là 8cm | 1,55 T/m3 |
7 | Đá hộc 15cm | 1,50 T/m3 |
8 | Gạch vụn | 1,35 T/m3 |
9 | Xỉ than các loại | 0,75 T/m3 |
10 | Đất thịt | 1,40 T/m3 |
11 | Vữa vôi | 1,75 T/m3 |
12 | Vữa tam hợp | 1,80 T/m3 |
13 | Vữa bê tông | 2,35 T/m3 |
14 | Bê tông gạch vỡ | 1,60 T/m3 |
15 | Khối xây gạch đặc | 1,80 T/m3 |
16 | Khối xây gạch có lỗ | 1,50 T/m3 |
17 | Khối xây đá hộc | 2,40 T/m3 |
18 | Bê tông thường | 2,20 T/m3 |
19 | Bê tông cốt thép | 2,50 T/m3 |
20 | Bê tông bọt để ngăn cách | 0,40 T/m3 |
21 | Bê tông bọt để xây dựng | 0,90 T/m3 |
22 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao | 1,30 T/m3 |
23 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối | 1,00 T/m3 |
24 | Bê tông rất nặng với gang dập | 3,70 T/m3 |
25 | Bê tông nhẹ với xỉ hạt | 1,15 T/m3 |
26 | Bê tông nhẹ với keramzit | 1,20 T/m3 |
27 | Gạch chỉ các loại | 2,30 kg/ viên |
28 | Gạch lá nem 20x20x1,5 cm | 1,00 kg/ viên |
29 | Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm | 1,10 kg/ viên |
30 | Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm | 1,60 kg/ viên |
31 | Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm | 7,60 kg/ viên |
32 | Gạch thẻ 5x10x20 cm | 1,60 kg/ viên |
33 | Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm | 1,60 kg/ viên |
34 | Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm | 1,45 kg/ viên |
35 | Gạch hourdis các loại | 4,40 kg/ viên |
36 | Gạch trang trí 20x20x6 cm | 2,15 kg/ viên |
37 | Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm | 0,75 kg/ viên |
38 | Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm | 0,70 kg/ viên |
39 | Gạch men sứ 10x10x0,6 cm | 0,16 kg/ viên |
40 | Gạch men sứ 15x15x0,5 cm | 0,25 kg/viên |
41 | Gạch lát granitô | 56,0 kg/ viên |
42 | Ngói móc | 1,20 kg/ viên |
43 | Ngói máy 13 viên/m2 | 3,20 kg/ viên |
44 | Ngói máy 15 viên/m2 | 3,00 kg/ viên |
45 | Ngói máy 22 viên/m2 | 2,10 kg/ viên |
46 | Ngói bò dài 33 cm | 1,90 kg/ viên |
47 | Ngói bò dài 39 cm | 2,40 kg/ viên |
48 | Ngói bò dài 45 cm | 2,60 kg/ viên |
49 | Ngói vẩy cá ( làm tường hoa ) | 0,96 kg/ viên |
50 | Tấm fibrô xi măng sóng | 15,0 kg/ m2 |
51 | Tôn sóng | 8,00 kg/ m2 |
52 | Ván gỗ dán | 0,65 T/ m3 |
53 | Vôi nhuyễn ở thể đặc | 1,35 T/ m3 |
54 | Carton | 0,50 T/ m3 |
55 | Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III | 1,00 T/ m3 |
56 | Gỗ xẻ nhóm IV | 0,91 T/ m3 |
57 | Gỗ xẻ nhóm VII | 0,67 T/ m3 |
58 | Gỗ xẻ nhóm VIII | 0,55 T/ m3 |
59 | Tường 10 gạch thẻ | 200 kg/m2 |
60 | Tường 10 gạch ống | 180 kg/m2 |
61 | Tường 20 gạch thẻ | 400 kg/m2 |
62 | Tường 20 gạch ống | 330 kg/m2 |
63 | Mái Fibrô xi măng đòn tay gỗ | 25 kg/m2 |
64 | Mái Fibrô xi măng đòn tay thép hình | 30 kg/m2 |
65 | Mái ngói đỏ đòn tay gỗ | 60 kg/m2 |
66 | Mái tôn thiếc đòn tay gỗ | 15 kg/m2 |
67 | Mái tôn thiếc đòn tay thép hình | 20 kg/m2 |
68 | Trần ván ép dầm gỗ | 30 kg/m2 |
69 | Trần gỗ dán dầm gỗ | 20 kg/m2 |
70 | Trần lưới sắt đắp vữa | 90 kg/m2 |
71 | Cửa kính khung gỗ | 25 kg/m2 |
72 | Cửa kính khung thép | 40 kg/m2 |
73 | Cửa ván gỗ ( panô ) | 30 kg/m2 |
74 | Cửa thép khung thép | 45 kg/m2 |
75 | Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ | 40 kg/m2 |
76 | Sàn đan bê tông với 1cm chiều dày | 25 kg/m2 |
Một số khái niệm liên quan đến khối lượng bê tông
Thế nào là định mức vữa xây dựng?
Định mức vữa xây dựng là một bảng tính chi tiết về lượng các thành phần (cát, đá, xi măng, nước) cần phải sử dụng để tạo ra một lượng vữa nhất định, dựa trên tỷ lệ pha trộn và các yếu tố khác như độ ẩm, độ tinh khiết của các thành phần, mục đích sử dụng, loại bê tông hoặc vật liệu xây dựng khác mà vữa sẽ được sử dụng để gắn kết.
Với mỗi loại công trình xây dựng khác nhau, cũng như các loại vật liệu xây dựng khác nhau, đều có các định mức vữa tương ứng để đảm bảo sự đồng nhất và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng.
Cách tính trọng lượng bê tông cốt thép?
Tổng khối lượng của bê tông và cốt thép: Tổng khối lượng của bê tông và cốt thép được tính bằng cách cộng khối lượng của bê tông và cốt thép lại với nhau.
- Tổng khối lượng = khối lượng bê tông + khối lượng cốt thép
- Khối lượng cốt thép = diện tích x chiều dài x khối lượng riêng của cốt thép
Trong đó, khối lượng riêng của cốt thép là khoảng 7850 kg/m3.
Công ty CỔ PHẦN BÊ TÔNG PHULOC
Hotline: 0903.071.734
Địa Chỉ:17 Phạm Hùng, Xã Phước Lộc, Huyện Nhà Bè TPHCM.
Website: https://betongphuloc.vn